tvxaydung.com - Giá trị thực
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Tài liệu
    • All
    • Giao thông, hạ tầng
    • Quy hoạch, xây dựng
    • Thi công
    Bản vẽ chi tiết Rãnh dọc hình thang

    Bản vẽ chi tiết Rãnh dọc hình thang

    Bản vẽ thi công đê chắn cát

    Bản vẽ thi công đê chắn cát

    Bản vẽ điển hình đường đô thị

    Bản vẽ điển hình đường đô thị

    Bản vẽ điển hình đường đô thị 4 làn xe

    Bản vẽ điển hình đường đô thị 4 làn xe

    Biện pháp thi công dự án đường 42m

    Biện pháp thi công dự án đường 42m

    Bản vẽ thiết kế cảnh quan, công viên

    Bản vẽ thiết kế cảnh quan, công viên

    Trending Tags

    • Thư viện
      • All
      • Đồ án, luận văn
      • Sách
      • Tài liệu học tập
      • Tiêu chuẩn quy phạm
      TCCS 41:2022/TCĐBVN: Tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế nền đường ô tô trên nền đất yếu

      TCCS 41:2022/TCĐBVN: Tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế nền đường ô tô trên nền đất yếu

      TCCS 38:2022/TCĐBVN: Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế

      TCCS 38:2022/TCĐBVN: Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế

      TCCS 34:2020/TCĐBVN: Tiêu chuẩn cơ sở gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ – Yêu cầu thiết kế

      TCCS 34:2020/TCĐBVN: Tiêu chuẩn cơ sở gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ – Yêu cầu thiết kế

      TCCS 31:2020/TCĐBVN: Đường ô tô – Tiêu chuẩn khảo sát

      TCCS 31:2020/TCĐBVN: Đường ô tô – Tiêu chuẩn khảo sát

      TCVN 13592:2022 Đường đô thị – yêu cầu thiết kế

      TCVN 13592:2022 Đường đô thị – yêu cầu thiết kế

      TCCS 40:2022/TCĐBVN: Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông

      TCCS 40:2022/TCĐBVN: Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông

      Trending Tags

      • Khám phá
        • All
        • Phong thủy
        • Tiêu điểm
        • Tri thức
        Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

        Vật liệu đầu vào cọc khoan nhồi

        Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

        Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

        Bảng tra khối lượng thép tròn

        Bảng tra khối lượng thép tròn

        Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

        Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

        Yêu cầu về thiết kế đường ô tô

         Mặt cắt ngang

        Yêu cầu về thiết kế đường ô tô

        Tốc độ thiết kế

        Trending Tags

        • Thủ thuật
          Bê tông nhựa: phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

          Bê tông nhựa: giám sát, kiểm tra và nghiệm thu

          Thi công bê tông nhựa

          Thi công bê tông nhựa

          Vật liệu chế tạo bê tông nhựa

          Vật liệu chế tạo bê tông nhựa

          Bê tông nhựa: phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

          Bê tông nhựa: phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

          Tần xuất thí nghiệm độ chặt bằng phễu rót cát

          Tần xuất thí nghiệm độ chặt bằng phễu rót cát

          Rãnh biên

          Rãnh đỉnh

          Trending Tags

          • Trang chủ
          • Tài liệu
            • All
            • Giao thông, hạ tầng
            • Quy hoạch, xây dựng
            • Thi công
            Bản vẽ chi tiết Rãnh dọc hình thang

            Bản vẽ chi tiết Rãnh dọc hình thang

            Bản vẽ thi công đê chắn cát

            Bản vẽ thi công đê chắn cát

            Bản vẽ điển hình đường đô thị

            Bản vẽ điển hình đường đô thị

            Bản vẽ điển hình đường đô thị 4 làn xe

            Bản vẽ điển hình đường đô thị 4 làn xe

            Biện pháp thi công dự án đường 42m

            Biện pháp thi công dự án đường 42m

            Bản vẽ thiết kế cảnh quan, công viên

            Bản vẽ thiết kế cảnh quan, công viên

            Trending Tags

            • Thư viện
              • All
              • Đồ án, luận văn
              • Sách
              • Tài liệu học tập
              • Tiêu chuẩn quy phạm
              TCCS 41:2022/TCĐBVN: Tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế nền đường ô tô trên nền đất yếu

              TCCS 41:2022/TCĐBVN: Tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế nền đường ô tô trên nền đất yếu

              TCCS 38:2022/TCĐBVN: Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế

              TCCS 38:2022/TCĐBVN: Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế

              TCCS 34:2020/TCĐBVN: Tiêu chuẩn cơ sở gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ – Yêu cầu thiết kế

              TCCS 34:2020/TCĐBVN: Tiêu chuẩn cơ sở gờ giảm tốc, gồ giảm tốc trên đường bộ – Yêu cầu thiết kế

              TCCS 31:2020/TCĐBVN: Đường ô tô – Tiêu chuẩn khảo sát

              TCCS 31:2020/TCĐBVN: Đường ô tô – Tiêu chuẩn khảo sát

              TCVN 13592:2022 Đường đô thị – yêu cầu thiết kế

              TCVN 13592:2022 Đường đô thị – yêu cầu thiết kế

              TCCS 40:2022/TCĐBVN: Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông

              TCCS 40:2022/TCĐBVN: Thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông

              Trending Tags

              • Khám phá
                • All
                • Phong thủy
                • Tiêu điểm
                • Tri thức
                Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                Vật liệu đầu vào cọc khoan nhồi

                Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                Bảng tra khối lượng thép tròn

                Bảng tra khối lượng thép tròn

                Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

                Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

                Yêu cầu về thiết kế đường ô tô

                 Mặt cắt ngang

                Yêu cầu về thiết kế đường ô tô

                Tốc độ thiết kế

                Trending Tags

                • Thủ thuật
                  Bê tông nhựa: phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

                  Bê tông nhựa: giám sát, kiểm tra và nghiệm thu

                  Thi công bê tông nhựa

                  Thi công bê tông nhựa

                  Vật liệu chế tạo bê tông nhựa

                  Vật liệu chế tạo bê tông nhựa

                  Bê tông nhựa: phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

                  Bê tông nhựa: phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

                  Tần xuất thí nghiệm độ chặt bằng phễu rót cát

                  Tần xuất thí nghiệm độ chặt bằng phễu rót cát

                  Rãnh biên

                  Rãnh đỉnh

                  Trending Tags

                  No Result
                  View All Result
                  No Result
                  View All Result
                  Home Thư viện Tiêu chuẩn quy phạm

                  22 TCN 346 – 06 XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT NỀN, MÓNG ĐƯỜNG BẰNG PHỄU RÓT CÁT

                  Wander Lam by Wander Lam
                  21/06/2021
                  in Tiêu chuẩn quy phạm
                  522
                  3
                  22 TCN 346 – 06 XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT NỀN, MÓNG ĐƯỜNG BẰNG PHỄU RÓT CÁT
                  538
                  SHARES
                  6k
                  VIEWS
                  Share on FacebookShare on Twitter

                  1 Qui định chung
                  1.1 Quy trình này quy định trình tự thí nghiệm xác định khối lượng thể tích khô của lớp vật liệu (đất, đất gia cố, đá gia cố, cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên…) tại hiện trường bằng phễu rót cát làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K của lớp nền, móng đường.
                  1.2 Hệ số đầm chặt K được xác định trên cơ sở khối lượng thể tích khô xác định theo quy trình này và khối lượng thể tích khô lớn nhất của mẫu vật liệu cùng loại xác định theo “Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm” 22 TCN 333-06. Trường hợp lớp vật liệu thí nghiệm có chứa hạt quá cỡ, việc xác định hệ số đầm chặt K sẽ được tiến hành theo hướng dẫn trong Phụ lục B của quy trình 22 TCN 333-06.
                  1.3 Quy trình này chỉ áp dụng cho những loại vật liệu có không quá 50% lượng hạt nằm trên sàng 19,0 mm.
                  1.4 Quy trình này không áp dụng trong những trường hợp sau đây:
                  – Khi thí nghiệm phát hiện có nước chảy vào hố;
                  – Thành hố đào bị biến dạng hoặc sập trong quá trình đào hố.
                  1.5 Các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu trong quy trình này tuân theo các quy định của quy trình 22 TCN 333-06.
                  2 Nội dung thí nghiệm
                  2.1. Tại vị trí thí nghiệm, tiến hành đào một cái hố vào lớp vật liệu có đường kính và chiều sâu quy định (Khoản 5.3). Lấy toàn bộ vật liệu ở hố đào, tiến hành xác định khối lượng tự nhiên và độ ẩm của vật liệu.
                  2.2. Dùng phễu rót cát đổ một lượng cát chuẩn có khối lượng thể tích đã xác định trước vào trong hố đào, tính thể tích của hố đào.
                  2.3. Từ kết quả khối lượng tự nhiên, độ ẩm của vật liệu và thể tích hố đào, sẽ tính được khối lượng thể tích khô thực tế của lớp vật liệu thí nghiệm.
                  3 Quy định về dụng cụ thí nghiệm
                  3.1 Bộ phễu rót cát: gồm có 3 phần là bình chứa cát, thân phễu và đế định vị. Các kích thước của bộ phễu rót cát được mô tả tại Hình 1.
                  3.1.1 Bình chứa cát: làm bằng nhựa hoặc kim loại, có ren ở miệng để có thể lắp chặt khít với phễu. Bình chứa cát có thể tích tối thiểu là 4,0 lít.
                  3.1.2 Phễu: làm bằng kim loại. Cuống phễu có ren để lắp với bình chứa cát. Miệng phễu có đường kính 165,1 mm, được chế tạo để có thể lắp khít với thành lỗ của đế định vị. Gần cuống phễu có một cái van để cho cát chảy qua. Khi vặn theo chiều thuận kim đồng hồ cho đến khi dừng, van sẽ được mở hoàn toàn, khi vặn theo chiều ngược lại cho đến khi dừng, van sẽ được đóng kín hoàn toàn. Thành phễu tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc 60o để cát được phân bố đều trong phễu.
                  3.1.3 Đế định vị: là một tấm kim loại hình tròn (hoặc hình vuông) đáy phẳng, có đường kính (hoặc cạnh bên) 304,8 mm. Đế được khoét một lỗ tròn ở giữa với đường kính 165,1 mm, thành lỗ có gờ để có thể lắp vừa với miệng phễu.
                  3.2 Cát chuẩn: là loại cát sạch, hạt cứng, khô, tơi; kích cỡ hạt lọt qua sàng 2,36 mm và nằm trên sàng 0,3 mm; hệ số đồng nhất của cát (Cu = D60/D10) nhỏ hơn 2,0.
                  3.3 Cân: cần có 2 chiếc cân. Một chiếc cân có khả năng cân được đến 15 kg với độ chính xác 1,0 g (để xác định khối lượng của mẫu từ hố đào). Một chiếc có khả năng cân được đến 1500 g với độ chính xác 0,01 g (để xác định độ ẩm mẫu).
                  3.4 Tủ sấy: loại có bộ phận cảm biến nhiệt để có thể tự động duy trì nhiệt độ trong tủ ở mức 110 5oC dùng để sấy khô mẫu.
                  3.5 Sàng: loại sàng mắt vuông, bao gồm 4 chiếc có kích cỡ 2,36, 1,18, 0,6 , 0,3 mm để chế bị cát chuẩn và 2 sàng có kích cỡ là 4,75 mm và 19,0 mm để sàng hạt quá cỡ.
                  3.6 Các loại dụng cụ khác: dao, cuốc nhỏ, đục, xẻng nhỏ, thìa, đinh to, xô có nắp đậy, hộp đựng mẫu độ ẩm, chổi lông,…
                  4 Công tác hiệu chuẩn trong phòng
                  4.1 Hiệu chuẩn bộ phễu rót cát: nhằm mục đích xác định khối lượng của cát chuẩn chứa trong phễu và đế định vị. Khi đã biết khối lượng cát này, sẽ xác định được khối lượng cát chuẩn nằm trong hố đào, là cơ sở để xác định thể tích hố đào. Việc hiệu chuẩn bộ phễu rót cát theo hướng dẫn tại Phụ lục A.
                  4.2 Xác định khối lượng thể tích của cát chuẩn
                  4.2.1 Mục đích: để xác định khối lượng thể tích của cát chuẩn, từ đó có thể tính được thể tích hố đào khi đã biết khối lượng cát chuẩn chứa trong hố đào.
                  4.2.2 Việc xác định khối lượng thể tích của cát chuẩn theo hướng dẫn tại Phụ lục B, được tiến hành định kỳ mỗi tháng hoặc khi độ ẩm không khí thay đổi.
                  4.2.3 Sau mỗi lần xác định khối lượng thể tích của cát, phải tiến hành hiệu chuẩn lại bộ phễu rót cát (Phụ lục A).
                  5 Trình tự thí nghiệm
                  5.1 Đổ cát chuẩn vào trong bình chứa cát. Lắp bình chứa cát với phễu, khoá van. Cân xác định khối lượng tổng cộng ban đầu của bộ phễu có chứa cát (ký hiệu là A).
                  5.2 Tại vị trí thí nghiệm, làm phẳng bề mặt để sao cho tấm đế định vị tiếp xúc hoàn toàn với và bề mặt. Lấy đinh ghim đế xuống lớp vật liệu để giữ chặt đế định vị trong khi thí nghiệm.
                  5.3 Đào một cái hố có đường kính khoảng 15 cm qua lỗ thủng của đế định vị. Chiều sâu của hố đào phải bằng chiều dày lớp vật liệu đã được lu lèn. Hố đào có dạng hơi côn, phần trên lớn hơn phần dưới, đáy hố phẳng hoặc hơi lõm. Cho toàn bộ vật liệu từ hố vào khay và đậy kín.
                  Ghi chú 1:
                  Trong quá trình thi công, vật liệu có thể được lu lèn theo nhiều lớp và công tác thí nghiệm phải được tiến hành riêng cho từng lớp. Mỗi thí nghiệm chỉ được đào hố có chiều sâu trong phạm vi của một lớp và kết quả khối lượng thể tích thu được sau thí nghiệm chỉ có giá trị cho lớp đó. Không được đào hố qua nhiều lớp vật liệu đã lu lèn để tính khối lượng thể tích chung cho các lớp chỉ sau một lần thí nghiệm.
                  5.4 Lau sạch miệng lỗ thủng của đế định vị. Úp miệng phễu vào lỗ thủng của đế định vị, xoay phễu đến vị trí điểm đánh dấu trên miệng phễu và trên đế định vị trùng nhau (vị trí đã đánh dấu khi hiệu chuẩn phễu theo hướng dẫn tại Phụ lục A). Mở van hoàn toàn cho cát chảy vào hố đào. Khi cát dừng chảy, đóng van lại, nhấc bộ phễu rót cát ra.
                  5.5 Cân xác định khối lượng của bộ phễu và cát còn lại (ký hiệu là B).
                  5.6 Cân xác định khối lượng vật liệu lấy trong hố đào (ký hiệu là Mw).
                  5.7 Lấy mẫu để xác định độ ẩm
                  5.7.1 Trường hợp vật liệu ở hố đào không chứa hạt quá cỡ (theo quy định trong 22 TCN 333-06): trộn đều vật liệu lấy từ hố đào, sau đó lấy một lượng mẫu đại diện để xác định độ ẩm. Độ ẩm mẫu được xác định theo Mục 6.4.1 (công thức 4).
                  5.7.2 Trường hợp vật liệu ở hố đào chứa hạt quá cỡ: căn cứ vào quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm (22 TCN 333-06), lấy loại sàng thích hợp tách mẫu ra thành 2 phần (phần hạt tiêu chuẩn và hạt quá cỡ), xác định khối lượng tự nhiên và độ ẩm của từng phần. Độ ẩm mẫu (bao gồm cả phần hạt tiêu chuẩn và hạt quá cỡ) được xác định theo Mục 6.4.2 (công thức 5).
                  5.7.3 Khối lượng vật liệu cần thiết để xác định độ ẩm: tuỳ thuộc vào cỡ hạt lớn nhất, theo quy định tại Bảng 1.
                  Ghi chú 2:
                  Để nước có trong mẫu vật liệu lấy từ hố đào không bị bay hơi nhiều làm ảnh hưởng đến kết quả xác định độ ẩm của mẫu, toàn bộ các thao tác mô tả tại Khoản 5.7 phải được tiến hành trong bóng râm, hoặc có dụng cụ che nắng, tránh ánh nắng trực tiếp. Việc thí nghiệm phải được tiến hành khẩn trương sao cho khối lượng mẫu tự nhiên được xác định trong vòng 10 phút tính từ lúc bắt đầu lấy mẫu.
                  Tải văn bản tại: BẢN WORD (.DOCX)            BẢN PDF (.PDF)

                  Tags: 22 tcn 346 0622TCN 346 06độ chặt nền đườngphễu rót cátrót cát
                  Previous Post

                  22 TCN 335-06 CƯỜNG ĐỘ NỀN ĐƯỜNG VÀ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG MỀM CỦA ĐƯỜNG Ô TÔ BẰNG THIẾT BỊ ĐO ĐỘNG FWD

                  Next Post

                  QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp nước

                  Wander Lam

                  Wander Lam

                  Trong phúc có họa, trong họa có phúc; Donate STK: trunglam - Ngân hàng Vietinbank; Momo: 0969313833

                  Next Post
                  QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp nước

                  QCVN 07-1:2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình cấp nước

                  Comments 3

                  1. Mai Anh Dũng says:
                    5 năm ago

                    Tôi muốn biết tần xuất thí nghiệm độ chặt bằng phễu rót cát

                    Trả lời
                    • Wander Lam says:
                      5 năm ago

                      @Mai Anh Dũng: đối với lớp móng cấp phối đá dăm, theo tiêu chuẩn 8859-2011, mục 8.3.2 quy định tần xuất thí nghiệm độ chặt bằng phễu rót cát như sau:
                      8.3.2 Độ chặt lu lèn
                      – Việc thí nghiệm thực hiện theo 22 TCN 346 – 06 và được tiến hành tại mỗi lớp móng CPĐD đã thi công xong;
                      – Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiểm tra độ chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m2 phải tiến hành thí nghiệm xác định độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.

                      Trả lời
                  2. Wander Lam says:
                    5 năm ago

                    Đối với nền đường ô tô thì theo 9346-2012, mục 7.3.10. Kiểm tra chất lượng đắp đất trong quá trình thi công:
                    – Mỗi lớp đất đầm nén xong đều phải kiểm tra độ chặt với mật độ ít nhất là hai vị trí trên 1000 m2, nếu không đủ 1000 m2 cũng phải kiểm tra hai vị trí; khi cần có thể tăng thêm mật độ kiểm tra và chú trọng kiểm tra cả độ chặt các vị trí gần mặt ta luy.

                    Trả lời

                  Trả lời Hủy

                  Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

                  • Trending
                  • Comments
                  • Latest
                  Bê tông nhựa: phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu

                  Bê tông nhựa: giám sát, kiểm tra và nghiệm thu

                  04/07/2021
                  Các loại tường chắn đất

                  Các loại tường chắn đất

                  28/06/2021
                  TCVN 8863 : 2011 MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA NÓNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

                  TCVN 8863 : 2011 MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA NÓNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

                  19/06/2021

                  TCVN 8819 : 2011 MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA NÓNG – YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

                  18/06/2021
                  TCVN 8865 : 2011 MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ – PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH ĐỘ BẰNG PHẲNG THEO CHỈ SỐ ĐỘ GỒ GHỀ QUỐC TẾ IRI

                  TCVN 8865 : 2011 MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ – PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH ĐỘ BẰNG PHẲNG THEO CHỈ SỐ ĐỘ GỒ GHỀ QUỐC TẾ IRI

                  6
                  QCVN 07-9:2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình quản lý chất thải rắn và Nhà vệ sinh công cộng

                  QCVN 07-9:2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình quản lý chất thải rắn và Nhà vệ sinh công cộng

                  6
                  Bản vẽ thiết kế cầu Bê tông cốt thép dự ứng lực (đầy đủ)

                  Bản vẽ thiết kế cầu Bê tông cốt thép dự ứng lực (đầy đủ)

                  5
                  Bản vẽ rãnh chịu lực qua đường

                  Bản vẽ rãnh chịu lực qua đường

                  4
                  Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                  Vật liệu đầu vào cọc khoan nhồi

                  04/08/2024
                  Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                  Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                  04/08/2024
                  Bảng tra khối lượng thép tròn

                  Bảng tra khối lượng thép tròn

                  28/05/2024
                  Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

                  Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

                  04/06/2023

                  Phổ biến

                  Vũ trụ quan phương Đông – 2. Những nhà thiên văn cổ đại

                  Vũ trụ quan phương Đông – 2. Những nhà thiên văn cổ đại

                  19/06/2021
                  Bản vẽ chi tiết gia cố taluy

                  Bản vẽ chi tiết gia cố taluy

                  21/06/2021
                  Vũ trụ quan phương đông – 6. Nhị Thập Bát Tú

                  Vũ trụ quan phương đông – 6. Nhị Thập Bát Tú

                  20/06/2021
                  Tính toán ổn định mái taluy nền đường

                  Tính toán ổn định mái taluy nền đường

                  22/06/2021
                  tvxaydung.com – Giá trị thực

                  Tvxaydung.com là blog chia sẻ thông tin và làm những điều mình yêu thích trong lĩnh vực xây dựng và công nghệ.

                  Liên hệ: 0969.313.833

                  Follow Us

                  Chuyên mục

                  • Đồ án, luận văn (3)
                  • Giao thông, hạ tầng (23)
                  • Khám phá (1)
                  • Phong thủy (12)
                  • Quy hoạch, xây dựng (1)
                  • Sách (3)
                  • Tài liệu (1)
                  • Tài liệu học tập (5)
                  • Thi công (1)
                  • Thủ thuật (16)
                  • Thư viện (1)
                  • Tiêu chuẩn quy phạm (47)
                  • Tiêu điểm (1)
                  • Tri thức (17)
                  • Uncategorized (1)

                  Bài viết gần đây

                  Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                  Vật liệu đầu vào cọc khoan nhồi

                  04/08/2024
                  Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                  Những yếu tố quyết định việc lựa chọn cọc khoan nhồi và tường vây

                  04/08/2024
                  • Home 1
                  • Privacy Policy
                  • Sample Page

                  © 2021 tvxaydung.com - All Right Reserved. Design by Wander Lam.

                  No Result
                  View All Result

                  © 2021 tvxaydung.com - All Right Reserved. Design by Wander Lam.

                  Welcome Back!

                  Login to your account below

                  Forgotten Password?

                  Retrieve your password

                  Please enter your username or email address to reset your password.

                  Log In