Mặt cắt ngang
Yêu cầu chung đối với việc thiết kế bố trí mặt cắt ngang đường ô tô:
Việc bố trí các bộ phận gồm phần xe chạy, lề, dải phân cách, đường bên và các làn xe phụ (làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc) trên mặt cắt ngang đường phải phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông nhằm bảo đảm mọi phương tiện giao thông (ô tô các loại, xe máy, xe thô sơ) cùng đi lại được an toàn, thuận lợi và phát huy được hiệu quả khai thác của đường.
Tuỳ theo cấp thiết kế của đường và tốc độ thiết kế, việc bố trí các bộ phận nói trên phải tuân thủ các giải pháp tổ chức giao thông qui định ở Bảng 5.
Bảng 5 − Giải pháp tổ chức giao thông trên mặt cắt ngang đường
Cấp thiết kế của
đường |
I | II | III | IV | V | VI | |
Tốc độ thiết kế km/h | Vùng núi | − | − | 60 | 40 | 30 | 20 |
Đồng bằng và đồi | 120 | 100 | 80 | 60 | 40 | 30 | |
Bố trí đường bên*) | Có | Có | Không | Không | Không | Không | |
Bố trí làn dành riêng cho xe đạp và xe thô sơ |
Xe đạp và xe thô sơ bố trí trên đường bên (Xem 4.6.2 và
4.6.6) |
– Bố trí trên phần lề gia cố – Có dải phân cách bên**) bằng vạch kẻ |
Không có làn riêng; xe đạp và xe thô sơ đi trên phần lề gia cố |
Xe thô sơ và xe đạp đi chung trên phần xe chạy |
|||
Sự phân cách giữa hai chiều xe chạy | Có dải phân cách giữa hai chiều xe chạy | Khi có 2 làn xe không có dải phân cách giữa. Khi có 4 làn xe dùng vạch liền kẻ kép để phân cách. | |||||
Chỗ quay đầu xe |
Phải cắt dải phân cách giữa để quay đầu xe theo 4.4.4 |
Không khống chế |
|||||
Khống chế chỗ ra vào đường |
Có đường bên chạy song song với đường chính. Các chỗ ra, vào cách nhau ít nhất 5 km và được tổ chức giao thông hợp lý. |
Không khống chế |
|||||
*) Đường bên xem điều 4.6.
**) Dải phân cách bên xem ở điều 4.5. |
– Chiều rộng tối thiểu của các yếu tố trên mặt cắt ngang đường được quy định tuỳ thuộc cấp thiết kế của đường như qui định ở Bảng 6 áp dụng cho địa hình đồng bằng và đồi, Bảng 7 áp dụng cho địa hình vùng núi.
Bảng 6 − Chiều rộng tối thiểu các yếu tố trên mặt cắt ngang cho địa hình đồng bằng và đồi
Cấp thiết kế của
đường |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Tốc độ thiết kế, km/h | 120 | 100 | 80 | 60 | 40 | 30 |
Số làn xe tối thiểu dành cho xe cơ giới (làn) |
6 |
4 |
2 |
2 |
2 |
1 |
Chiều rộng 1 làn xe, m | 3,75 | 3,75 | 3,50 | 3,50 | 2,75 | 3,50 |
Chiều rộng phần xe
chạy dành cho cơ giới, m |
2 x 11,25 |
2 x 7,50 |
7,00 |
7,00 |
5,50 |
3,5 |
Chiều rộng dải phân cách giữa1), m | 3,00 | 1,50 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chiều rộng lề và lề gia cố2), m | 3,50
(3,00) |
3,00
(2,50) |
2,50
(2,00) |
1,00
(0,50) |
1,00
(0,50) |
1,50 |
Chiều rộng nền đường, m | 32,5 | 22,5 | 12,00 | 9,00 | 7,50 | 6,50 |
1) Chiều rộng dải phân cách giữa có cấu tạo nói ở điều 4.4 và Hình 1. Áp dụng trị số tối thiểu khi dải phân cách được cấu tạo bằng dải phân cách bê tông đúc sẵn hoặc xây đá vỉa, có lớp phủ và không bố trí trụ (cột) công trình. Các trường hợp khác phải bảo đảm chiều rộng dải phân cách theo quy định ở điều 4.4.
2) Số trong ngoặc ở hàng này là chiều rộng phần lề có gia cố tối thiểu. Khi có thể, nên gia cố toàn bộ chiều rộng lề đường, đặc biệt là khi đường không có đường bên dành cho xe thô sơ. |
Bảng 7 − Chiều rộng tối thiểu các bộ phận trên mặt cắt ngang cho địa hình vùng núi
Cấp thiết kế của đường | III | IV | V | VI |
Tốc độ thiết kế, km/h | 60 | 40 | 30 | 20 |
Số làn xe dành cho xe cơ giới, làn | 2 | 2 | 1 | 1 |
Chiều rộng 1 làn xe, m | 3,00 | 2,75 | 3,50 | 3,50 |
Chiều rộng phần xe chạy dành cho xe cơ giới, m | 6,00 | 5,50 | 3,50 | 3,50 |
Chiều rộng tối thiểu của lề đường*), m | 1,5
(gia cố 1,0m) |
1,0
(gia cố 0,5m) |
1,5
(gia cố 1,0m) |
1,25 |
Chiều rộng của nền đường, m | 9,00 | 7,50 | 6,50 | 6,00 |
*) Số trong ngoặc ở hàng này là chiều rộng phần lề có gia cố tối thiểu. Khi có thể, nên gia cố toàn bộ chiều rộng lề đường, đặc biệt là khi đường không có đường bên dành cho xe thô sơ. |
Khi thiết kế mặt cắt ngang đường cần nghiên cứu kỹ quy hoạch sử dụng đất của các vùng tuyến đường đi qua, cần xem xét phương án phân kỳ xây dựng trên mặt cắt ngang (đối với các đường cấp I, cấp II) và xem xét việc dành đất dự trữ để nâng cấp, mở rộng đường trong tương lai, đồng thời phải xác định rõ phạm vi hành lang bảo vệ đường bộ hai bên đường theo các qui định hiệnhành của nhà nước.