Lời nói đầu
TCVN 8865 : 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 277-01 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8865 : 2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI.
The pavement surface – Method for measuring and assessment roughness by International Roughness Index (IRI).
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bằng phẳng mặt đường ô tô theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (International Roughness Index).
1.2 Tiêu chuẩn được sử dụng để kiểm tra, đánh giá mặt đường làm mới, mặt đường cải tạo, nâng cấp và mặt đường đang khai thác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4054 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5729 Đường ô tô cao tốc – Yêu cầu thiết kế.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Độ gồ ghề mặt đường (Roughness)
Độ gồ ghề của mặt đường là độ lệch của mặt đường so với mặt phẳng chuẩn; độ lệch này được thể hiện bằng kích thước đặc trưng ảnh hưởng đến đặc tính động lực của xe, đến chất lượng xe chạy.
3.2 Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (International Roughness Index)
Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI là chỉ số được tính trên cơ sở số đo mặt cắt dọc của đường, bằng cách sử dụng mô phỏng “một phần tư xe” với tốc độ mô phỏng chạy xe 80 km/h.
3.3 Độ bằng phẳng mặt đường theo IRI (Roughness by International Roughness Index)
Độ bằng phẳng mặt đường được biểu thị theo IRI. Đơn vị của IRI thường sử dụng là m/km và có giá trị từ 0 (m/km) đến 20 (m/km). Mặt đường càng kém bằng phẳng, IRI càng lớn.
4 Phương pháp đo độ bằng phẳng theo IRI
4.1 Phương pháp đo gián tiếp: là phương pháp đo không đưa ra trực tiếp giá trị IRI của toàn bộ tuyến đường. Việc xác định độ bằng phẳng IRI được xác định gián tiếp thông qua phương trình thực nghiệm được thiết lập trên cơ sở quan hệ giữa giá trị IRI và giá trị độ xóc đo được trên các đoạn đường ngắn chọn trước gọi là các đoạn định chuẩn.
4.2 Phương pháp đo trực tiếp: là phương pháp đo đưa ra trực tiếp giá trị IRI của toàn bộ tuyến đường thí nghiệm. Do tốc độ đo nhanh và cơ động nên phương pháp này thích hợp với việc đo độ bẳng phẳng theo IRI trên đường cấp cao.
Tải văn bản tại: BẢN WORD (.DOC) BẢN PDF (.PDF)
This website definitely has all the info I needed about this subject and didn’t know who to ask.
Hello there,
My name is George, and I was wondering if you would like to have your website tvxaydung.com promoted as a resource on my blog georgemartjr.com ?
We are updating our broken link resources to include up to date resources for our readers. Our resource links are manually approved as a do follow link.
If you are interested in having your site included as a resource on our blog, please let me know.
Thanks
George
Hello! I know this is kind of off topic but I was wondering which blog
platform are you using for this website? I’m getting sick and
tired of WordPress because I’ve had issues with
hackers and I’m looking at alternatives for another platform.
I would be awesome if you could point me in the direction of a good platform.
Thanks to my father who informed me regarding this webpage, this blog is really
amazing.
Thanks fߋr finallʏ ᴡriting about > TCVN 8865 :
2011 MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ – ᏢHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH
GIÁ XÁC ĐỊNH ĐỘ BẰNG PHẲNG THEO CHỈ
SỐ ĐỘ GỒ GHỀ QUỐC TẾ IRI – tvxaydung.com < Loved it!
Very nice post. I certainly love this website.
Thanks!