Mục lục
1 Phạm vi áp dụng…………………………………………………………………………………………………..5
2 Thuật ngữ và định nghĩa…………………….……………………..…………………………………………….5
3 Tài liệu viện dẫn……………………………………………………………………………………………………5
4 Thiết bị, dụng cụ……………………………….………………….………………………………………………5
5 Trình tự thử nghiệm….……………………….…………………………………………………………………..8
6 Tính toán kết quả…………………………….………………………………………………………………….10
7 Báo cáo kết quả…………………………….……………………………………………………………………11
Phụ lục A (tham khảo). Biểu mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm CBR hiện trường………………….……..12
Lời nói đầu
TCVN 8821 : 2011 do Viện khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
Standard Test Method for CBR (California Bearing Ratio) of Soils and Unbound Roadbase in Place
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định trình tự thử nghiệm và tính toán để xác định chỉ số CBR (California Bearing Ratio) của đất nền, các lớp móng bằng vật liệu rời tại hiện trường.
1.2 Giá trị CBR xác định theo tiêu chuẩn này là cơ sở để đánh giá chất lượng lớp nền đất, các lớp móng bằng vật liệu rời, và được sử dụng để tính toán kết cấu mặt đường ô tô, đường sân bay trong phương pháp thiết kế có sử dụng chỉ số CBR.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
22 TCN 332-06*) Quy trình thí nghiệm xác định CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm.
22 TCN 346-06*) Quy trình thử nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát.
TCVN 4196–1995 Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
3 Thuật ngữ, định nghĩa
3.1 Trị số CBR (California Bearing Ratio)
Là tỷ số (tính bằng phần trăm) giữa áp lực nén do đầu xuyên gây ra trên lớp vật liệu thử nghiệm và áp lực nén gây ra trên lớp vật liệu tiêu chuẩn ứng với cùng một chiều sâu xuyên quy định.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Thiết bị
4.1.1 Kích gia tải: tạo lực nén cho đầu xuyên, có khả năng tạo lực nén phù hợp, không nhỏ hơn 45 kN. Hành trình của kích không nhỏ hơn 50 mm. Kích phải có khớp nối chuyên dụng nối với giá đỡ kích để đầu xuyên dễ dàng di chuyển theo chiều thẳng đứng khi thí nghiệm.
4.1.2 Dụng cụ đo lực: để đo lực nén của đầu xuyên. Thường sử dụng loại vòng đo lực. Có một số loại vòng đo lực thích hợp với các thông số kỹ thuật sau:
- Vòng đo lực có khoảng đo từ 0 đến 10 kN, số đọc chính xác đến 10 N: phù hợp khi xác định CBR nhỏ hơn 20%;
*): Các tiêu chuẩn ngành 22 TCN sẽ được chuyển đổi sang TCVN
- Vòng đo lực có khoảng đo từ 0 đến 20 kN, số đọc chính xác đến 20 N: phù hợp khi xác định CBR từ 20% đến 40%;
- Vòng đo lực có khoảng đo từ 0 đến 50 kN, số đọc chính xác đến 50 N: phù hợp khi xác định CBR lớn hơn 40%.
4.1.3 Đầu xuyên: 01 đầu xuyên bằng thép hình trụ tròn có đường kính 50,8 mm±0,1 mm, mặt đáy phẳng (diện tích mặt cắt ngang danh định là 2000 mm2). Chiều dài đầu xuyên không nhỏ hơn 102 mm.
4.1.4 Đầu nối: 01 đầu nối bằng thép có chốt ren để liên kết cần nối với vòng đo lực. Đầu nối có thể điều chỉnh được khoảng cách.
4.1.5 Cần nối: gồm các ống kim loại có ren trong để lắp nối với nhau và lắp nối với đầu xuyên. Số lượng và quy cách các cần nối quy định tại Bảng 1. Tùy thuộc vào chiều cao giữa hệ thống chất tải và mặt phẳng thử nghiệm để lựa chọn các cần nối có chiều dài phù hợp để lắp với nhau, nhưng không lớn hơn 2,4 m.
Bảng 1- Số lượng và quy cách của cần nối
Số lượng |
Chiều dài |
2 |
38 mm (hoặc 1,5 in) |
2 |
102 mm (hoặc 4 in ) |
8 |
305 mm (hoặc 12 in) |
4.1.6 Đồng hồ đo độ xuyên của đầu xuyên, giá trị một vạch đo là 0,025 mm (hoặc 0,001 in), hành trình đo đến 25 mm (hoặc 1,0 in).
4.1.7 Giá đỡ đồng hồ đo độ xuyên: gồm một thanh kim loại (gọi tắt là thanh ngang) có độ cứng thích hợp để không bị biến dạng khi đo, có chiều dài không nhỏ hơn 1,5 m để gắn đồng hồ đo xuyên; 2 trụ đỡ bằng thép để đỡ thanh kim loại. Khi đo, thanh kim loại được đặt nằm ngang và được cố định bằng vít trên 2 trụ đỡ có đế ghim chặt xuống mặt lớp vật liệu.
4.1.8 Tấm gia tải:
4.1.8.1 Tấm gia tải hình vành khăn: 01 tấm tròn kim loại, khối lượng 4,54 kg ±0,01 kg, đường kính ngoài 254 mm±0,5 mm, đường kính lỗ từ 52 mm đến 54 mm (Hình 1).
4.1.8.2 Tấm gia tải hình vành khuyên: tấm tròn kim loại có xẻ rãnh (Hình 1). ;
- 02 tấm có khối lượng 4,54 kg±0,01kg, đường kính 216 mm±1 mm.
- 02 tấm có khối lượng 9,08 kg±0,01kg , đường kính 216 mm±1 mm.
4.2 Hệ thống chất tải:
4.2.1 Gồm khối chất tải và giá đỡ kích gia tải. Sau khi lắp ráp (Hình 2), toàn bộ hệ thống chất tải và thiết bị thí nghiệm phải ổn định trong suốt quá trình thử nghiệm.
4.2.2 Giá đỡ kích gia tải đảm bảo liên kết chắc chắn giữa khối chất tải và kích gia tải.
Tải văn bản tại: BẢN WORD (.DOC) BẢN PDF (.PDF)