5.1 Đá dăm
5.1.1 Đá dăm được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
5.1.2 Riêng với BTNR được dùng cuội sỏi nghiền vỡ, nhưng không được quá 20% khối lượng là cuội sỏi gốc silíc.
5.1.3 Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho bê tông nhựa phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 – Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm
Các chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thử | ||
BTNC | BTNR | |||
Lớp mặt trên | Lớp mặt dưới | Các lớp móng | ||
1. Cường độ nén của đá gốc, MPa | TCVN 7572-10: 2006 (căn cứ chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra của nơi sản xuất đá dăm sử dụng cho công trình) | |||
– Đá mác ma, biến chất | ≥100 | ≥80 | ≥80 | |
– Đá trầm tích | ≥80 | ≥ 60 | ≥60 | |
2. Độ hao mòn khi va đập trong máy Los Angeles, % | ≤28 | ≤35 | ≤40 | TCVN 7572-12 : 2006 |
3. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ 1/3) (*), % | ≤15 | ≤15 | ≤20 | TCVN 7572-13 : 2006 |
4. Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá , % | ≤10 | ≤15 | ≤15 | TCVN 7572-17 : 2006 |
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập vỡ (ít nhất là 2 mặt vỡ), % | – | – | ≥80 | TCVN 7572-18 : 2006 |
6. Độ nén dập của cuội sỏi được xay vỡ, % | – | – | ≤14 | TCVN 7572-11 : 2006 |
7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % | ≤2 | ≤2 | ≤2 | TCVN 7572- 8 : 2006 |
8. Hàm lượng sét cục, % | ≤ 0,25 | ≤ 0,25 | ≤ 0,25 | TCVN 7572- 8 : 2006 |
9. Độ dính bám của đá với nhựa đường(**), cấp | ≥ cấp 3 | ≥ cấp 3 | ≥ cấp 3 | TCVN 7504 : 2005 |
(*): Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2 để xác định hàm lượng thoi dẹt.
(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tông nhựa có độ dính bám với nhựa đường nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng chất phụ gia tăng khả năng dính bám (xi măng, vôi, phụ gia hóa học) hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác đảm bảo độ dính bám. Việc lựa chọn giải pháp nào do Tư vấn giám sát quyết định. |
5.2 Cát
5.2.1 Cát dùng để chế tạo bê tông nhựa là cát thiên nhiên, cát xay, hoặc hỗn hợp cát thiên nhiên và cát xay.
5.2.2 Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ (gỗ, than …).
5.2.3 Cát xay phải được nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơn cường độ nén của đá dùng để sản xuất ra đá dăm.
5.2.4 Cát sử dụng cho bê tông nhựa cát (BTNC 4,75) phải có hàm lượng nằm giữa hai cỡ sàng 4,75 mm-1,18 mm không dưới 18 %.
5.2.5 Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 – Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho cát
Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thử |
1. Mô đun độ lớn (MK) | ≥ 2 | TCVN 7572-2: 2006 |
2. Hệ số đương lượng cát (ES), % | AASHTO T176 | |
– Cát thiên nhiên | ≥ 80 | |
– Cát xay | ≥50 | |
3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % | ≤ 3 | TCVN 7572- 8 : 2006 |
4. Hàm lượng sét cục, % | ≤ 0,5 | TCVN 7572- 8 : 2006 |
5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở trạng thái chưa đầm nén), % | TCVN 8860-7:2011 | |
– BTNC làm lớp mặt trên | ≥43 | |
– BTNC làm lớp mặt dưới | ≥ 40 |
5.3 Bột khoáng
5.3.1 Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát ( đá vôi can xit, đolomit …), có cường độ nén của đá gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng.
5.3.2 Đá các bô nát dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm lượng chung bụi bùn sét không quá 5%.
5.3.3 Bột khoáng phải khô, tơi, không được vón hòn.
5.3.4 Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 – Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng
Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thử |
1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua các cỡ sàng mắt vuông), % | TCVN 7572-2: 2006 | |
– 0,600 mm | 100 | |
– 0,300 mm | 95÷100 | |
– 0,075 mm | 70÷100 | |
2. Độ ẩm, % | ≤ 1,0 | TCVN 7572-7: 2006 |
3. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá các bô nát, (*) % | ≤ 4,0 | TCVN 4197-1995 |
(*) : Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo. |
5.4 Nhựa đường (bitum)
5.4.1 Nhựa đường dùng để chế tạo bê tông nhựa là loại nhựa đường đặc, gốc dầu mỏ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7493-2005. Tham khảo Phụ lục A của TCVN 7493-2005 để lựa chọn loại nhựa đường thích hợp làm bê tông nhựa nóng. Dùng loại nhựa đường nào do Tư vấn thiết kế quy định.
5.4.2 Nhựa đường 60/70 rất thích hợp để chế tạo các loại BTNC và BTNR. Nhựa đường 85/100 rất thích hợp để chế tạo BTNC 4,75.