4.1 Phân loại bê tông nhựa:
4.1.1 Theo độ rỗng dư, bê tông nhựa được phân ra 2 loại:
- Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng;
- Bê tông nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): có độ rỗng dư từ 7% đến 12% và chỉ dùng làm lớp móng.
4.1.2 Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt, được phân ra 4 loại:
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm), viết tắt là BTNC 9,5;
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết tắt là BTNC 12,5;
- Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNC 19;
- Bê tông nhựa cát, có cỡ hạt lớn nhất danh định là 4,75 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 9,5 mm), viết tắt là BTNC 4,75.
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và phạm vi áp dụng của các loại BTNC quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 – Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa chặt (BTNC)
Quy định | BTNC 9,5 | BTNC 12,5 | BTNC 19 | BTNC 4,75 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm | 9,5 | 12,5 | 19 | 4,75 |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm | Lượng lọt qua sàng, % khối lượng | |||
25 | – | – | 100 | – |
19 | – | 100 | 90÷100 | – |
12,5 | 100 | 90÷100 | 71÷86 | – |
9,5 | 90÷100 | 74÷89 | 58÷78 | 100 |
4,75 | 55÷80 | 48÷71 | 36÷61 | 80÷100 |
2,36 | 36÷63 | 30÷55 | 25÷45 | 65÷82 |
1,18 | 25÷45 | 21÷40 | 17÷33 | 45÷65 |
0,600 | 17÷33 | 15÷31 | 12÷25 | 30÷50 |
0,300 | 12÷25 | 11÷22 | 8÷17 | 20÷36 |
0,150 | 9÷17 | 8÷15 | 6÷12 | 15÷25 |
0,075 | 6÷10 | 6÷10 | 5÷8 | 8÷12 |
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa | 5,2÷6,2 | 5,0÷6,0 | 4,8÷5,8 | 6,0÷7,5 |
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn), cm | 4÷5 | 5÷7 | 6÷8 | 3÷5 |
5. Phạm vi nên áp dụng | Lớp mặt trên | Lớp mặt trên hoặc lớp mặt dưới | Lớp mặt dưới | Vỉa hè, làn dành cho xe đạp, xe thô sơ |
4.1.3 Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định với bê tông nhựa rỗng, được phân thành 3 loại:
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNR 19;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 25 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 31,5 mm), viết tắt là BTNR 25;
- Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 37,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 50 mm), viết tắt là BTNR 37,5.
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và phạm vi áp dụng của các loại BTNR quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 – Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa rỗng (BTNR)
Quy định | BTNR 19 | BTNR 25 | BTNR 37,5 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm | 19 | 25 | 37,5 |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm | Lượng lọt qua sàng, % khối lượng | ||
50 | – | – | 100 |
37,5 | – | 100 | 90÷100 |
25 | 100 | 90÷100 | – |
19 | 90÷100 | – | 40÷70 |
12,5 | – | 40÷70 | – |
9,5 | 40÷70 | – | 18÷48 |
4,75 | 15÷39 | 10÷34 | 6÷29 |
2,36 | 2÷18 | 1÷17 | 0÷14 |
1,18 | – | – | – |
0,600 | 0÷10 | 0÷10 | 0÷8 |
0,300 | – | – | – |
0,150 | – | – | – |
0,075 | – | – | – |
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa | 4,0÷5,0 | 3,5÷4,5 | 3,0÷4,0 |
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn), cm | 8÷10 | 10÷12 | 12÷16 |
5. Phạm vi nên áp dụng | Lớp móng trên | Lớp móng | Lớp móng |
4.2 Cấp phối hỗn hợp cốt liệu của BTNC và BTNR khi thiết kế phải nằm trong giới hạn quy định tương ứng tại Bảng 1 và Bảng 2. Đường cong cấp phối cốt liệu thiết kế phải đều đặn, không được thay đổi từ giới hạn dưới của một cỡ sàng lên giới hạn trên của cỡ sàng kế tiếp hoặc ngược lại.
4.3 Hàm lượng nhựa đường tối ưu của BTNC và BTNR (tính theo % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa) được chọn trên cơ sở thiết kế hỗn hợp theo phương pháp Marshall, sao cho các chỉ tiêu kỹ thuật của mẫu bê tông nhựa thiết kế thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu tại Bảng 3 đối với BTNC và Bảng 4 đối với BTNR. Trình tự thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo phương pháp Marshall theo hướng dẫn tại TCVN 8820:2011 và tại Phụ lục A.
Bảng 3 – Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt (BTNC)
Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thử | |
BTNC19; BTNC12,5; BTNC 9,5 | BTNC 4,75 | ||
1. Số chày đầm | 75 x 2 | 50 x 2 | TCVN 8860-1:2011 |
2. Độ ổn định ở 600C, 40 phút, kN | ≥ 8,0 | ≥ 5,5 | |
3. Độ dẻo, mm | 2÷4 | 2÷4 | |
4. Độ ổn định còn lại, % | ≥ 75 | ≥ 75 | TCVN 8860-12:2011 |
5. Độ rỗng dư, % | 3÷6 | 3÷6 | TCVN 8860-9:2011 |
6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng dư 4%), % | ≥ 17 | TCVN 8860-10:2011 | |
– Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm | ≥ 15 | ||
– Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5 mm | ≥ 14 | ||
– Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm | ≥ 13 | ||
7(*). Độ sâu vệt hằn bánh xe (phương pháp HWTD-Hamburg Wheel Tracking Device), 10000 chu kỳ, áp lực 0,70 MPa, nhiệt độ 500 C, mm | ≤ 12,5 | AASHTO T 324-04 | |
(*): Chỉ kiểm tra đối với các công trình đặc biệt theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Có thể đầm tạo mẫu theo phương pháp Marshall cải tiến (TCVN 8860-1:2011). |
Bảng 4 – Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa rỗng (BTNR)
Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thử | |
BTNR 19, BTNR 25 | BTNR 37,5 (*) | ||
1. Số chày đầm | 50 x 2 | 75 x 2 | TCVN 8860-1:2011 |
2. Độ ổn định ở 600C, 40 min, kN | ≥5,5 | ≥12,5 (**) | |
3. Độ dẻo, mm | 2÷4 | 3÷6 | |
4. Độ ổn định còn lại, % | ≥ 65 | ≥65 | TCVN 8860-12:2011 |
5. Độ rỗng dư, % | 7÷12 | 7÷12 | TCVN 8860-9:2011 |
(*): Thử nghiệm theo phương pháp Marshall cải tiến.
(**) : Thời gian ngâm mẫu là 60 phút. |